CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Chỉ đạo điều hành CCHC
1.1. Ban hành công văn chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2025 kịp thời, có phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng phòng chuyên môn trong quá trình thực hiện kế hoạch.
1.2. UBND phường ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC các phòng chuyên môn, đảm bảo thực chất và đúng quy định.
1.3. Phấn đấu ít nhất có 01 sáng kiến (hoặc giải pháp mới) về CCHC áp dụng có hiệu quả được UBND tỉnh công nhận.
2. Cải cách thể chế
2.1. Phấn đấu 100% nội dung được Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương giao HĐND tỉnh và UBND tỉnh quy định chi tiết được triển khai, thực hiện kịp thời, chất lượng.
2.2. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của HĐND, UBND phường được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo kết quả rà soát.
2.3. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của Trung ương, của Tỉnh, phường ban hành được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường đạt tỷ lệ tối thiểu 95% số hồ sơ tiếp nhận
3.2. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch của dịch vụ công đạt tối thiểu 70%.
3.3. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận giải quyết TTHC đạt tối thiểu 70%.
3.5. 100% TTHC nội bộ giữa các phòng chuyên môn trong cơ quan được rà soát, công bố, công khai.
3.6. Tỷ lệ thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hoàn thành đạt 100%;
3.7. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 95% trở lên.
3.8 Phấn đấu trong 06 tháng cuối năm 2025 tổ chức ít nhất từ 01 cuộc đối thoại/diễn đàn của lãnh đạo UBND phường với người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
4.1. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
4.2. 100% phòng chuyên môn được phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa cấp trên với cấp dưới; khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước.
4.3. Thực hiện tinh giản biên chế ít nhất đối với 02 công chức theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong việc sắp xếp, tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
5. Cải cách chế độ công vụ
100% cán bộ, công chức khối chính quyền (trừ BCH Quân sự) có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền).
6. Cải cách tài chính công
6.1. Thực hiện lập dự toán ngân sách phường theo hướng thực chất, sát với nhu cầu thực tế.
6.2. Công khai dự toán, quyết toán ngân sách theo đúng quy định (theo Thông tư 90/2018/TT-BTC và các quy định liên quan)
6.3. Phấn đấu thu ngân sách đạt và vượt dự toán được giao.
6.4. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia đạt 100%.
6.5. Tỷ lệ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý đạt trên 85%.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
7.1. Cơ quan Đảng ủy, UBND phường kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng.
7.2. 100% cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số, bảo đảm ứng dụng hiệu quả các nền tảng số, khai thác dữ liệu số trong hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các ngành, các cấp.
7.3. UBND phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất, liên thông.
7.4. Hệ thống thông tin của phường được phê duyệt cấp độ an toàn; hệ thống thông tin theo cấp độ triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn.
7.5. Thực hiện lập hồ sơ điện tử trên phần mềm Hồ sơ công việc đảm bảo 100% hồ sơ công việc (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước và hồ sơ có thành phần tài liệu phức tạp như khổ giấy lớn hoặc đóng quyển dày… ).
7.6. Thực hiện chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
7.7. 100% Quyết định công bố Danh mục TTHC và Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp xã do UBND tỉnh ban hành được thực hiện và công khai.
7.8. Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, thực hiện việc duy trì và cải tiến hệ thống tại cơ quan đáp ứng yêu cầu.
7.9. UBND phường thực hiện rà soát, điều chỉnh và công bố áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO 9001:2015.